Thứ Ba, 24 tháng 6, 2014

Tham khảo nâng cao: Phần tạo trang web Pages trong Access












Tham khảo đoạn code HTML do Access sinh ra tạo Website để truy cập vào CSDL Access:















NÂNG CAO: Tìm hiểu về cơ sở dữ liệu MySQL sử dụng cho website động:

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet. MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS.

MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).


MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP (dùng ngôn ngữ PHP tích hợp trong quá trình thiết kế web động truy cập vào CSDL MySql), Perl, và nhiều ngôn ngữ khác, nó làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl  (Theo http://vi.wikipedia.org/wiki/MySQL)


MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).


Một số đặc điểm của MySQL


MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng Server-Based (gần tương đương với SQL Server của Microsoft).


MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu.


MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể được quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập (user name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL.


Khi ta truy vấn tới CSDL MySQL, ta phải cung cấp tên truy cập và mật khẩu của tài khỏan có quyền sử dụng CSDL đó. Nếu không, chúng ta sẽ không làm được gì cả giống như quyền chứng thực người dung trong SQL Server vậy.


Và tham khảo từ (Bùi Quốc Huy):


- Những cú pháp cơ bản: 


Cú pháp tạo 1 cơ sở dữ liệu:


CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu;


Cú pháp sử dụng cơ sở dữ liệu: Use tên_database;


Cú pháp thoát khỏi cơ sở dữ liệu: Exit


Cú pháp tạo 1 bảng trong cơ sở dữ liệu:

CREATE TABLE user (<tên_cột> <mô_tả>,…,<tên_cột_n>…..<mô_tả_n>)


Ví dụ:


mysql> create table user(user_id INT(15) UNSIGNED NOT NULL AUTO_INCREMENT, username VARCHAR(255) NOT NULL, password CHAR(50) NOT NULL, email VARCHAR(200) NOT NULL, PRIMARY KEY (user_id));


Hiển thị có bao nhiều bảng: show tables;

Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng: show columns from table;
Thêm 1 cột vào bảng :

ALTER TABLE tên_bảng ADD <tên_cột> <thuộc_tính> AFTER <tên_cột>


Ví dụ:


mysql> alter table user add sex varchar(200) NOT NULL after email;



- Thêm giá trị vào bảng:


Cú pháp:


INSERT INTO Tên_bảng(tên_cột) VALUES(Giá_trị_tương_ứng);


Ví dụ:


mysql> insert into user(username,password,email,sex,home) values("Lanna","12345","lanna@yahoo.com","F","www.abc.com");


- Truy xuất dữ liệu:


Cú pháp:


SELECT tên_cột FROM Tên_bảng;


Ví dụ:


mysql> select user_id,username from user;



- Truy xuất dữ liệu với điều kiện:


Cú pháp:


SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện;

Ví dụ:

mysql> select user_id,username from user where user_id=2;



- Truy cập dữ liệu và sắp xếp theo trình tự


Cú pháp:


SELECT tên_cột FROM Tên_bảng

WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
ORDER BY Theo quy ước sắp xếp.

Trong đó quy ước sắp xếp bao gồm hai thông số là ASC (từ trên xuống dưới), DESC (từ dưới lên trên).


mysql> select user_id,username from user order by username ASC ;



- Truy cập dữ liệu có giới hạn :


Cú pháp:


SELECT tên_cột FROM Tên_bảng

WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
LIMIT vị trí bắt đầu, số record muốn lấy ra

Ví dụ:

mysql> select user_id,username from user order by username ASC limit 0,10 ;


- Cập nhật dữ liệu trong bảng:


Cú pháp:


Update tên_bảng set tên_cột=Giá trị mới

WHERE (điều kiện).

Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ cập nhật toàn bộ giá trị mới của các record trong bảng.

Ví dụ:

mysql> update user set email="admin@qhonline.info" where user_id=1 ;



- Xóa dữ liệu trong bảng:


Cú pháp:


DELETE FROM tên_bảng WHERE (điều kiện).


Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ xó toàn bộ giá trị của các record trong bảng.


Ví dụ


mysql>delete from user where user_id=1 ;